Mã là loại quân thiện chiến trong cờ tướng. Mã tung hoành bốn phương tám hướng, từ Đông sang Tây, từ Nam ra Bắc, bất cứ nơi đâu Mã cũng đến được, đi được, lập nên công trạng rất nhiều. Ngay từ đầu cuộc trường chinh Mã đã xung trận bảo vệ vững chắc cứ điểm tiền tiêu (Tốt 5) rất hiệu quả. Đối phương dù dũng mãnh đến đâu cũng không chiếm được cứ điểm tiền tiêu này.
Mã là hình ảnh kẻ sĩ dấn thân có lý tưởng, không có thái độ điềm nhiên toạ thị an phận thủ thường ở xó tàu ngựa, mà quyết chí xuất chinh, góp công sức mình cho chiến cuộc. Hình ảnh cảm động nhất của
Mã là khi người kỵ sĩ rũ áo lên yên, gạt bỏ mọi niềm riêng, vướng mắc chấp nhận vào cuộc, chấp nhận “áo bào thay chiếu anh về đất” (thơ Quan Dũng) và có thể ra đi không hẹn ngày trở về.
“Vó ngựa tung hoành” hay xuất Mã nghĩa là kẻ sĩ mang sở trường ra thi thố với người với đời, trong chừng mực nào đó có ý nghĩa rất tích cực, không phải hèn nhát nép mình cầu an… khi đối phương đi pháo đầu đe doạ Tốt 5 thì xuất Mã là nước đi đúng, quyết tâm ăn thua đủ với đối phương, Tốt 5 được bảo vệ tức thì. Không như những kẻ không khoái hoạt chỉ thích thượng voi ở này nước đi đầu tiên (Trích Nguyễn Tuân) thì rõ ràng xuất Mã hoặc nhảy Mã biểu lộ một trạng thái hào hùng phấn khích hơn nhiều. Người kỵ sĩ xuất chinh lên yên chấp nhận tất cả mọi hiểm nguy trong đời, không bi quan mà ngược lại rất hứng khởi. Đó là thái độ của kẻ sĩ nhiệm của mình đối với nhân quần xã hội. Một thái độ rất trân trọng, kính nể và ngưỡng phục…
Tập “Cờ tướng - Vó ngựa tung hoành” là bộ sưu tập những gì thuộc về Mã như: tâm tư tình ảm của Mã, đường đi nước bước, phép đánh trận của Mã… mà người chơi cờ - những vị “Tướng Soái” cần phải biết.
Mục lục:
Thay lời nói đầu
Mã trong cuộc cờ và cuộc đời
Mã tây phương
Mã đông phương
Bình phong mã (Giữa sóng gió cuộc đời)
Đơn đề mã (Kiên vững bền gan lập chí)
Mã đội (nên công hay đáng tội)
Phản công mã một chiến lược phản công nhanh
Phế mã cuộc (khí mã cuộc)
Chuyển giác mã (Thế mã quì hay triều cung mã)
Hoà - Đạt tới cảnh giới vô cùng
Thế trận phế mã hãm xe (lừng danh một thời)


(St)