saomai_08
03-12-2011, 09:39 AM
nguồn TTVNOL.COM (http://ttvnol.com/co/1295035)
QUI TẮC CỦA MÔN SINH HỌC CỜ
Tổng quát: Đạo đánh cờ, trọng phẩm cách, đổi thái độ, sửa tính cách, làm sáng trí, hiểu rõ ràng. Với năm điều, sẽ tới đạo.
Phẩm chất cờ
1. Tập an tĩnh: trước ván cờ, ngồi vững chắc, quân đi nhẹ, chớ thành tiếng
2. Tập lễ phép: trong ván cờ, cần lễ độ, đánh cờ xong, cất như cũ
3. Giữ quy tắc: quân đen trước, quân trắng sau, lần lượt đi, không thay đổi
4. Tập ung dung: chưa tới lượt, vẫn ngồi vững, đến lượt mình, ung dung bước.
5. Tập công bằng: người xem cờ, không can dự, người đánh cờ, tự mình chơi.
6. Tập không hoãn: nghĩ kĩ càng, mau quyết đoán, nếu ân hận, khó chơi cờ
7. Trọng dụng cụ: người yêu cờ, tất kính cờ, đồ chơi cờ, nên quý báu.
8. Tâm bình tĩnh: thắng không kiêu, bại không nản, mạnh không sợ, yếu không khinh.
Cải thiện thái độ
1. Tự tin: Có lòng tin, sẽ ung dung, không nhầm lẫn, dễ thành công.
2. Lạc quan: Thắng với bại, nên vui vẻ, có tiến bộ, nói lời hay.
3. Tập trung: Khi học hỏi, tâm nhãn đến, lúc đánh cờ, ngồi ngay ngắn.
4. Kiềm chế: Khi đắc ý, hình chẳng quên, khi nguy hiểm, tâm chẳng loạn.
5. Nỗ lực: Gặp cao thủ, chiến dũng cảm, có ý chí, không khó khăn.
6. Cầu tiến: Xưa ta yếu, nay đã mạnh, càng nỗ lực, mạnh thêm sáng.
7. Biết ơn: Ơn cha mẹ, ơn thầy bạn, ta tiến bộ, công mọi người.
8. Vui khoái: Ba người đi, tất có thầy, người có tốt, mới được vui.
9. Hợp tác: bàn cờ nhỏ, đất trời to, nhìn đại cục, hiểu tổng quát.
10. Nhã nhặn: ngồi thẳng thắn, tay đi nhẹ, có phong độ, người người khen.
sửa tính cách
1. Ngay thẳng: nên kính cờ, giữ công bằng, học đạo cờ, được nhân phẩm.
2. Tự lập: đã chơi cờ, nên tự lập, chẳng nhờ người, được tính quý.
3. Rõ ràng: muốn thắng cờ, phải rõ ràng, nếu tập trung, sẽ thấy hết.
4. Chăm chỉ: cờ muốn tiến, phải chăm chỉ, luyện tập nhiều, được tiến bộ.
Sáng trí
1. Sức suy nghĩ: xem thời thế, luận thần cơ, cách nghĩ cờ, thật có ích
2. Sức nhớ dai: tập theo mẫu, bày hình cờ, cách nhớ cờ, dùng nhiều chỗ
3. Sức tưởng tượng: Gió gặp mây, rồng vờn hổ, hình của cờ, biến vô cùng
4. Biết Văn-Sử: xương Quan Công, nhà Tạ Công*, sử với cờ, vẫn liên quan
Rõ nghĩa
1. Liên tưởng: Đem cờ so, thông trăm nhà, hiểu ngàn người, rõ cổ kim.
2. Ý nghĩa chung: đem cờ giảng, có biện chứng, đạo rõ lẽ, lẽ rõ nghề
3. Cảnh giới: cảch giới cờ, tâm bình thường, sẽ nhẹ nhàng, bỏ thắng thua
4. Mục đích: chơi cờ để, hiểu xã hội, yêu nhân sinh, được tu dưỡng
QUI TẮC CỦA MÔN SINH HỌC CỜ
Tổng quát: Đạo đánh cờ, trọng phẩm cách, đổi thái độ, sửa tính cách, làm sáng trí, hiểu rõ ràng. Với năm điều, sẽ tới đạo.
Phẩm chất cờ
1. Tập an tĩnh: trước ván cờ, ngồi vững chắc, quân đi nhẹ, chớ thành tiếng
2. Tập lễ phép: trong ván cờ, cần lễ độ, đánh cờ xong, cất như cũ
3. Giữ quy tắc: quân đen trước, quân trắng sau, lần lượt đi, không thay đổi
4. Tập ung dung: chưa tới lượt, vẫn ngồi vững, đến lượt mình, ung dung bước.
5. Tập công bằng: người xem cờ, không can dự, người đánh cờ, tự mình chơi.
6. Tập không hoãn: nghĩ kĩ càng, mau quyết đoán, nếu ân hận, khó chơi cờ
7. Trọng dụng cụ: người yêu cờ, tất kính cờ, đồ chơi cờ, nên quý báu.
8. Tâm bình tĩnh: thắng không kiêu, bại không nản, mạnh không sợ, yếu không khinh.
Cải thiện thái độ
1. Tự tin: Có lòng tin, sẽ ung dung, không nhầm lẫn, dễ thành công.
2. Lạc quan: Thắng với bại, nên vui vẻ, có tiến bộ, nói lời hay.
3. Tập trung: Khi học hỏi, tâm nhãn đến, lúc đánh cờ, ngồi ngay ngắn.
4. Kiềm chế: Khi đắc ý, hình chẳng quên, khi nguy hiểm, tâm chẳng loạn.
5. Nỗ lực: Gặp cao thủ, chiến dũng cảm, có ý chí, không khó khăn.
6. Cầu tiến: Xưa ta yếu, nay đã mạnh, càng nỗ lực, mạnh thêm sáng.
7. Biết ơn: Ơn cha mẹ, ơn thầy bạn, ta tiến bộ, công mọi người.
8. Vui khoái: Ba người đi, tất có thầy, người có tốt, mới được vui.
9. Hợp tác: bàn cờ nhỏ, đất trời to, nhìn đại cục, hiểu tổng quát.
10. Nhã nhặn: ngồi thẳng thắn, tay đi nhẹ, có phong độ, người người khen.
sửa tính cách
1. Ngay thẳng: nên kính cờ, giữ công bằng, học đạo cờ, được nhân phẩm.
2. Tự lập: đã chơi cờ, nên tự lập, chẳng nhờ người, được tính quý.
3. Rõ ràng: muốn thắng cờ, phải rõ ràng, nếu tập trung, sẽ thấy hết.
4. Chăm chỉ: cờ muốn tiến, phải chăm chỉ, luyện tập nhiều, được tiến bộ.
Sáng trí
1. Sức suy nghĩ: xem thời thế, luận thần cơ, cách nghĩ cờ, thật có ích
2. Sức nhớ dai: tập theo mẫu, bày hình cờ, cách nhớ cờ, dùng nhiều chỗ
3. Sức tưởng tượng: Gió gặp mây, rồng vờn hổ, hình của cờ, biến vô cùng
4. Biết Văn-Sử: xương Quan Công, nhà Tạ Công*, sử với cờ, vẫn liên quan
Rõ nghĩa
1. Liên tưởng: Đem cờ so, thông trăm nhà, hiểu ngàn người, rõ cổ kim.
2. Ý nghĩa chung: đem cờ giảng, có biện chứng, đạo rõ lẽ, lẽ rõ nghề
3. Cảnh giới: cảch giới cờ, tâm bình thường, sẽ nhẹ nhàng, bỏ thắng thua
4. Mục đích: chơi cờ để, hiểu xã hội, yêu nhân sinh, được tu dưỡng