cuong_dk
02-06-2014, 11:36 AM
* Được sưu ủy nhiệm của ông Hoàng Thọ Quân - Chủ tịch HCT Khánh Hòa, tôi xin được đưa ra kế hoạch và phương án tính hệ số Elo cho các kỳ thủ Khánh Hòa như sau: (Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các kỳ hữu gần xa để kế hoạch tính hệ số Elo cho các kỳ thủ Khánh Hòa được hoàn chỉnh)
CÁCH TÍNH HỆ SỐ ELO
CHO CÁC KỲ THỦ TỈNH KHÁNH HÒA
I. Mục đích:
- Tính hệ số Elo trong thi đấu cho các kỳ thủ nhằm mục đích nâng cao tính cạch tranh giữa các kỳ thủ, qua đó bản thân kỳ thủ phải tự nghiên cứu, trau dồi về chuyên môn để đạt thành tích tốt hơn.
- Tính hệ số Elo trong hệ thống các giải đấu, kỳ đài do HCT Khánh Hòa (hoặc HCT các huyện ,TP) tổ chức hoặc các CLB, Hội quán trực thuộc HCT Khánh Hòa trong toàn tỉnh tổ chức. Các giải đấu cấp Thành phố, cấp Tỉnh do TTVHTT Tỉnh Khánh Hòa tổ chức.
- Hệ số Elo được làm cơ sở đầu vào cho giải tuyển chọn đội tuyển Khánh Hòa hoặc làm cơ sở cho cách chọn hạt giống trước các giải đấu. Hệ số Elo chỉ có giá trị trong phạm vi các kỳ thủ Khánh Hòa.
II. Cách tính hệ số Elo:
1. Bảng tính điểm hệ số Elo:
http://i1289.photobucket.com/albums/b511/minhcuong2013/abc_zpsdde8e822.png (http://s1289.photobucket.com/user/minhcuong2013/media/abc_zpsdde8e822.png.html)
KHOẢNG CÁCH THẮNG HÒA THUA
0 - 50 30 0 -30
51 - 150 25 0 -35
151 - 250 20 0 -40
251 - 400 15 -5 -40
401 - 600 10 -10 -40
> 600 5 -15 -40
2. Cách tính điểm hệ số Elo:
- Mặc định các kỳ thủ có hệ số Elo ban đầu là 1500.
- Mỗi tháng HCT Khánh Hòa cập nhập bảng hệ số Elo 1 lần dựa trên kết quả các giải đấu, kỳ đài trong tháng đó.
- Ví dụ: Kỳ thủ A (Elo 1800) gặp kỳ thủ B (Elo 1500), có khoảng cách là 300 điểm. Ta xét theo mục khoảng cách 251 – 400, nếu A thắng thì A được + 15 điểm (B bị - 15 điểm), nếu hòa A bị - 5 điểm (B dược + 5 điểm), nếu thua A bị - 40 điểm (B được +40).
III. Điểm Elo đặc cách:
http://i1289.photobucket.com/albums/b511/minhcuong2013/abc2_zps9b723c46.png (http://s1289.photobucket.com/user/minhcuong2013/media/abc2_zps9b723c46.png.html)
STT THÀNH TÍCH ELO ĐẶC CÁCH
1 KTQG 2600
2 DBKTQG 2550
3 Tham dự giải A1 quốc gia (*) 2500
4 Tham dự giải A2 quốc gia (**) 2450
5 Ba hạng đầu giải phong trào 2400
6 Hạng 4 đến hạng 8 giải phong trào 2350
7 Hạng 9 đến hạng 12 giải phong trào 2300
- Các danh hiệu quốc gia hoặc thành tích thi đấu giải quốc gia được tính từ đầu năm 2013 đến nay.
- (*): Chính thức đoạt vé tham dự giải A1 từ thành tích giải A2 trước đó.
- (**): Chính thức đoạt vé tham dự giải A2 từ giải tuyển chọn đội tuyển Khánh Hòa.
- Thành tích các giải phong trào được tính từ kết quả giải Amazon đến nay.
DANH SÁCH TÍNH HỆ SỐ ELO ĐẶC CÁCH THÁNG 6/2014 CỦA CÁC KỲ THỦ
TỈNH KHÁNH HÒA
1. Trần Cẩm Long 2500 (A1 - 2013)
2. Lưu Minh Hiệp 2500 (A1 - 2013)
3. Trần Thanh Châu 2500 (A1 - 2014)
4. Nguyễn Văn Thành 2450 (A2 - 2013)
5. Huỳnh Khoa Thuật 2450 (A2 - 2013)
6. Lê Thành Công 2450 (A2 - 2013)
7. Dương Đức Trí 2400 (Top 3 phong trào)
8. Nguyễn Ngọc Trí 2400 (Top 3 phong trào)
9. Lương Hải Đường 2400 (Top 3 phong trào)
10. Lê Hùng Sơn 2400 (Top 3 phong trào)
11. Trần Thái sơn 2350 (Top 8 phong trào)
12. Hà Duy Tấn 2350 (Top 8 phong trào)
13. Đỗ Ngọc Thanh 2350 (Top 8 phong trào)
14. Lê Văn Phú 2350 (Top 8 phong trào)
15. Lê Hồng Ân 2300 (Top 12 phong trào)
16. Lâm Sơn Hoàng 2300 (Top 12 phong trào)
17. Phan Vĩnh Tân 2300 (Top 12 phong trào)
18. Nguyễn Quốc Minh 2300 (Top 12 phong trào)
19. Huỳnh Văn Tèo 2300 (Top 12 phong trào)
* Các kỳ thủ còn lại mặc định hệ số Elo là 1500.
CÁCH TÍNH HỆ SỐ ELO
CHO CÁC KỲ THỦ TỈNH KHÁNH HÒA
I. Mục đích:
- Tính hệ số Elo trong thi đấu cho các kỳ thủ nhằm mục đích nâng cao tính cạch tranh giữa các kỳ thủ, qua đó bản thân kỳ thủ phải tự nghiên cứu, trau dồi về chuyên môn để đạt thành tích tốt hơn.
- Tính hệ số Elo trong hệ thống các giải đấu, kỳ đài do HCT Khánh Hòa (hoặc HCT các huyện ,TP) tổ chức hoặc các CLB, Hội quán trực thuộc HCT Khánh Hòa trong toàn tỉnh tổ chức. Các giải đấu cấp Thành phố, cấp Tỉnh do TTVHTT Tỉnh Khánh Hòa tổ chức.
- Hệ số Elo được làm cơ sở đầu vào cho giải tuyển chọn đội tuyển Khánh Hòa hoặc làm cơ sở cho cách chọn hạt giống trước các giải đấu. Hệ số Elo chỉ có giá trị trong phạm vi các kỳ thủ Khánh Hòa.
II. Cách tính hệ số Elo:
1. Bảng tính điểm hệ số Elo:
http://i1289.photobucket.com/albums/b511/minhcuong2013/abc_zpsdde8e822.png (http://s1289.photobucket.com/user/minhcuong2013/media/abc_zpsdde8e822.png.html)
KHOẢNG CÁCH THẮNG HÒA THUA
0 - 50 30 0 -30
51 - 150 25 0 -35
151 - 250 20 0 -40
251 - 400 15 -5 -40
401 - 600 10 -10 -40
> 600 5 -15 -40
2. Cách tính điểm hệ số Elo:
- Mặc định các kỳ thủ có hệ số Elo ban đầu là 1500.
- Mỗi tháng HCT Khánh Hòa cập nhập bảng hệ số Elo 1 lần dựa trên kết quả các giải đấu, kỳ đài trong tháng đó.
- Ví dụ: Kỳ thủ A (Elo 1800) gặp kỳ thủ B (Elo 1500), có khoảng cách là 300 điểm. Ta xét theo mục khoảng cách 251 – 400, nếu A thắng thì A được + 15 điểm (B bị - 15 điểm), nếu hòa A bị - 5 điểm (B dược + 5 điểm), nếu thua A bị - 40 điểm (B được +40).
III. Điểm Elo đặc cách:
http://i1289.photobucket.com/albums/b511/minhcuong2013/abc2_zps9b723c46.png (http://s1289.photobucket.com/user/minhcuong2013/media/abc2_zps9b723c46.png.html)
STT THÀNH TÍCH ELO ĐẶC CÁCH
1 KTQG 2600
2 DBKTQG 2550
3 Tham dự giải A1 quốc gia (*) 2500
4 Tham dự giải A2 quốc gia (**) 2450
5 Ba hạng đầu giải phong trào 2400
6 Hạng 4 đến hạng 8 giải phong trào 2350
7 Hạng 9 đến hạng 12 giải phong trào 2300
- Các danh hiệu quốc gia hoặc thành tích thi đấu giải quốc gia được tính từ đầu năm 2013 đến nay.
- (*): Chính thức đoạt vé tham dự giải A1 từ thành tích giải A2 trước đó.
- (**): Chính thức đoạt vé tham dự giải A2 từ giải tuyển chọn đội tuyển Khánh Hòa.
- Thành tích các giải phong trào được tính từ kết quả giải Amazon đến nay.
DANH SÁCH TÍNH HỆ SỐ ELO ĐẶC CÁCH THÁNG 6/2014 CỦA CÁC KỲ THỦ
TỈNH KHÁNH HÒA
1. Trần Cẩm Long 2500 (A1 - 2013)
2. Lưu Minh Hiệp 2500 (A1 - 2013)
3. Trần Thanh Châu 2500 (A1 - 2014)
4. Nguyễn Văn Thành 2450 (A2 - 2013)
5. Huỳnh Khoa Thuật 2450 (A2 - 2013)
6. Lê Thành Công 2450 (A2 - 2013)
7. Dương Đức Trí 2400 (Top 3 phong trào)
8. Nguyễn Ngọc Trí 2400 (Top 3 phong trào)
9. Lương Hải Đường 2400 (Top 3 phong trào)
10. Lê Hùng Sơn 2400 (Top 3 phong trào)
11. Trần Thái sơn 2350 (Top 8 phong trào)
12. Hà Duy Tấn 2350 (Top 8 phong trào)
13. Đỗ Ngọc Thanh 2350 (Top 8 phong trào)
14. Lê Văn Phú 2350 (Top 8 phong trào)
15. Lê Hồng Ân 2300 (Top 12 phong trào)
16. Lâm Sơn Hoàng 2300 (Top 12 phong trào)
17. Phan Vĩnh Tân 2300 (Top 12 phong trào)
18. Nguyễn Quốc Minh 2300 (Top 12 phong trào)
19. Huỳnh Văn Tèo 2300 (Top 12 phong trào)
* Các kỳ thủ còn lại mặc định hệ số Elo là 1500.