Cảm ơn bác. Bác có cái mà em đang thiếu, đó là tinh thần cộng đồng!
Printable View
Cảm ơn bác. Bác có cái mà em đang thiếu, đó là tinh thần cộng đồng!
Cách nói thông dụng
that's not what i have in mind=diễn tả sự không hài lòng
i'm out of my element= diễn tả sự ngột ngạt
i'm speechless= không biết nói gì=i'm at a loss for words= i have nothing to say
i'm hard of hearing= nghe khó khăn
keep you ear open= banh cái tai ra
don't talk with your mouth full= đừng vừa ăn vừa nói
would you excuse me= xin phép ra ngoài hay đi đâu lúc mọi người đang ngồi trong phòng
i'd like to talk my daughter's progress ,= hỏi về việc học hành của con cái
how is my daughter doing in class
,my daughter seem to be having trouble in class ,
she's having hard time with her homework,= cháu không làm được bài tập
can i still get into your course ,= tôi vào lớp giờ này được không ( hỏi khi mình đi học trễ )
what text are required, = phải học ôn tập phần nào
,is there final for this course,= môn này có thi cuối khóa không ,
is attendance required to this course ,= môn này có cần tới trường không ?
what are the requirement, = điều kiện cần là gì
i don't get it please explain= tôi không hiểu , xin giải thích
,please go over that part a gain= vui lòng xét lại phần này
what do you want us to know for the test,= thầy muốn tụi em ôn tập phần nào
what will the text cover= bài kiểm tra tập trung vào phần nào ,
i'm telling =stop making fun of me =đừng chọc tôi nữa
,how many years till you're in school= bao giờ ra trường
behave yourself,= đàng hoàng coi
,you're grounded con bị phạt i'm grounding you ,
is that clear = rõ chưa ,have i made myself clear, do i make myself clear
mind your manner ,= lo chuyện mình đi
em phải coppy hết những bài giảng của bác Fan trong 2pic này vào file word để đọc từ từ đấy(vì đọc 1 lúc ko thể nhớ hết được) :D cảm ơn bác Fan rất nhiều :)
@123456 hehe vui thôi mà ,
vui nhưng rất bổ ích bác ah :)
Bác Fan ơi em hỏi nữa nè, body packer là sao vậy bác.
Hai động từ "make up" và "refill" có nhiều nghĩa khác nhau.
A. To make up có những nghĩa sau:
-To create: tạo nên
This designer made up the Spring collection=Nhà vẽ kiểu quần áo này tạo ra cả sưu tập mùa Xuân.
-Combined together to form a group: gộp lại thành
Minority groups make up more than two-thirds of the city’s population=Các nhóm thiểu số hợp lại thành hơn 2 phần 3 dân trong tỉnh.
-Redeem: làm bù lại (như thi bù)
I have to make up the French examination because I was sick last week=Tôi phải thi bù bài thi Pháp văn vì tuần trước tôi bị bịnh.
I’m trying to make up (for) the time I lost while I was sick=Tôi đang cố làm thêm để bù lại thời gian nghỉ vì bịnh.
Is it OK if I make the work up next week?=Tuần tới tôi làm bù được không?
-Reconcile: làm lành, hòa hoãn
The couple made up after the quarrel=Sau khi cãi nhau, cặp vợ chồng làm lành trở lại.
Have you made up with her yet?=Bạn đã làm lành với cô ta chưa?
-Invent: bịa đặt
I won’t make up any more excuses. I wasn’t here because I went to a football game=Tôi không bịa chuyện để tìm cớ che dấu nữa. Tôi không có mặt ở đây vì bữa đó tôi đi xem đấu banh bầu dục.
She made up the whole story=Bà ta bịa đặt ra toàn bộ câu chuyện.
-Prepare, put together: sửa soạn, lập ra.
Why don’t you make up a list of things for your mechanic to do while you’re away?=Sao anh không lập ra một bảng liệt kê công việc phải làm để người thợ máy làm hộ anh khi anh đi vắng?
-Trang điểm
She makes herself up every morning=Bà ta trang điểm (đánh phấn) mỗi sáng. [Danh từ makeup=trang điểm, son phấn.]
-To make up back payments=trả nốt số tiền còn thiếu
B. Refill có những nghĩa sau:
* Động từ:
-To refill=đổ đầy, rót đầy
Refill the oil=đổ đầy dầu.
Refill the gas tank=bơm đầy bình xăng.
Refill an ink pen=bơm đầy ống mực vào bút máy.
The waiter refilled our coffee cups=Người phục vụ rót thêm cà phê vào tách cà phê của chúng tôi.
-To refill=bán thuốc theo toa lần nữa
Refill a prescription=đem toa cũ lại mua thuốc nếu số lần được phép mua (refills) còn hiệu lực.
If you want your drugstore to refill your prescription, just give them the prescription number over the phone=Nếu bạn muốn tiệm thuốc bán thuốc lần nữa cho bạn, bạn hãy cho họ biết số toa thuốc qua điện thoại.
* Danh từ:
-Refill=lần uống sau
A large soda is $1.50. Refills are free=Ly nuớc ngọt lớn giá $1.50, uống hết rồi rót nữa khỏi trả tiền.
-Refill=ống mực hay lõi viết chì thay thế
This pen comes with three refills=Cây bút này có kèm theo ba cái ống mực thay thế.
Phân biệt 'house' và 'home'
Người Anh khi nói đến chữ home thường ngụ ý một căn nhà nhỏ, ấm cúng, có lò sưởi và có ghế bành đu đưa, nghĩa là một nơi ta có lòng cảm mến, vì cha mẹ anh chị em hay ông bà đã sống ở đó. Home là nơi khi trở về ta cảm thấy lòng êm ả. "Home is where the heart is." Bên ngoài là một khu vườn nhỏ có những luống hoa có bàn tay người mẹ hay ngườì vợ săn sóc. Chữ house không có nghĩa ấm cúng ràng buộc ấy.
House: cái nhà
My parents have a five-bedroom house=Ba má tôi có một ngôi nhà 5 phòng ngủ.
Trong những thí dụ bên dưới đây House có những nghĩa mà home không có:
The House of Representatives=Hạ viện, viện dân biểu (Senate=Thượng Viện)
House of God=Nhà thờ
Opera house=Nhạc viện
House wine=Rượu thường trong tiệm ăn
His final song brought the house down=Bài hát cuối cùng của ca sĩ được toàn thể cử toạ trong hí viện hoan nghênh nhiệt liệt
House arrest=Bị giam lỏng ở nhà
House of detention=Nhà tù
To house-break=Dạy cho chó hay mèo không bậy hay tè trong nhà
House-breaker=Tên trộm bẻ khoá vào nhà
To make a house call=Bác sĩ đến khám bịnh tại nhà. (Tương tự: Home visit=Bác sĩ hay y-tá đến khám bịnh tại nhà)
House of Commons=Viện Thứ dân bên Anh (Phân biệt: House of Lords=Viện Quí tộc bên Anh)
House-warning party=Bữa tiệc mừng nhà mới
Housewife=Người vợ lo việc nội trợ, không đi làm (Tương tự: House husband=Người chồng làm việc ở nhà lo nấu ăn, lau nhà; không đi làm)
House sitter=Người được mướn đề săn sóc nhà cửa khi chủ nhà đi vắng (To house sit=Săn sóc nhà cửa khi chủ đi vắng)
Home: [trừu tượng] nhà ở, gia đình, tổ ấm, quê hương...
Sit down and make yourself at home=Xin ngồi và tự nhiên như ở nhà
Home away from home=Một nơi ta coi thân mật ấm cúng như ở nhà
Take home=Mang lương/đồ ăn về nhà
Home sweet home=Căn nhà êm ấm
Hearth=Phần nhà quanh lò sưởi. Hearth and home=Hai tiếng chỉ sự ấm cúng trong nhà và trong gia đình. Hay dùng chung với nhau trong văn thơ. The joys of hearth and home=Niềm vui trong gia đình.
Home is where the heart is=Gia đình là nơi lòng ta cảm thấy ấm cúng
Home còn chỉ nhà dưỡng lão: I never want to put my mother in a home=Tôi không muốn để má tôi vào ở nursing home-viện dưỡng lão
Home economics=Môn tề gia nội trợ dạy khâu vá, nấu ăn
On the home front=Ở hậu phương. The president also praised the families on the home front=Tổng thống cũng ngợi khen các gia đình binh sĩ ở mặt trận hậu phương
The Home Office=Tiếng dùng bên Anh chỉ Bộ Nội Vụ (bên Mỹ: Department of the Interior). Bộ trưởng Nội Vụ bên Anh: The Home Secretary, hay: Secretary of State for Home Affairs.
Home-grown vegetables=Rau trồng trong vườn ở nhà
Home page=Trang nhà (=Main page)
Home-school=Dạy học con cái ở nhà, chứ không gửi chúng tới trường
On my way home=Trên đường về nhà
To see (take) someone home=Đưa ai về nhà
Anybody home?=Có ai có nhà không?
Home folks=Cha mẹ. This weekend I’m driving to see my folks=Cuối tuần này tôi lái xe về thăm gia đình.
Homecoming event=Đấu banh và khiêu vũ hàng năm ở trường đại học.