Trích dẫn Gửi bởi tranbinh Xem bài viết


Giải cờ tướng “Dương Quan Lân” lần thứ tư 2010 sẽ được tổ chức từ ngày 15/9 đến 19/9 tại trấn Phượng Cương, thành phố Đông Hoàn, Quảng Đông. Theo thông tin sơ bộ, giải đấu này đã thu hút nhiều cao thủ đến từ 16 quốc gia và các vùng lãnh thổ như Mỹ, Đức, Đông Nam Á, Úc, Hồng Kông, Đài Loan … trở thành giải đấu uy tín, hấp dẫn được nhiều cao thủ tham dự nhất Trung Quốc.
Theo BTC giới thiệu, giải đấu lần này có sự tham gia của 317 kỳ thủ được chia thành 3 tổ tiến hành thi đấu đồng thời gồm tổ chuyên nghiệp, tổ mở rộng và tổ hải ngoại, tổng sô tiền thưởng của giải là 500.000 tệ.
So với các giải trước, giải đấu lần này có tính quốc tế mạnh hơn, quy mô lớn hơn , yêu cầu cao hơn, trong đó phạm vi khách mời của tổ hải ngoại không chỉ dừng ở các quốc gia Châu Á mà mở rộng phạm vi trên toàn thế giới, đến tham dự giải có 54 kỳ thủ đến từ 16 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Tổ chuyên nghiệp gồm các cao thủ của Trung Quốc được chia thành 2 mảng nam riêng nữ riêng. Tại bảng nam 24 kỳ thủ hệ số cao nhất được mời tham dự, trong đó có 10 Đặc cấp đại sư, 14 Đại sư với những danh kỳ tên tuổi lẫy lừng như Liễu Đại Hoa, Lữ Khâm, Triệu Quốc Vinh …Bảng nữ gồm 10 kỳ thủ đứng đầu như Vương Lâm Na, Đường Đan…
Tổ mở rộng trước đó đã được tuyển chọn thông qua một giải đấu gồm 30 kỳ thủ.
Trấn Phượng Cương, TP Đông Hoàn, Quảng Đông chính là quê hương của quán quân một thời Dương Quan Lân. Mấy năm gần đây, trấn Phượng Cương đã phát huy mạnh mẽ ưu thế là quê hương của một Đại sư, đi tiên phong trên toàn quốc trong việc tổ chức giải đấu có quy mô lớn mang tên Đại sư Dương Quan Lân, và đã 3 lần tổ chức thành công giải đấu này.
Đội Việt Nam tham dự giải lần này với các kỳ thủ Nguyễn Thành Bảo, Lại Lý Huynh, Võ Minh Nhất và Ngô Lan Hương. Chúc cho đội tuyển Việt Nam “mã đáo thành công”.
1/ Theo trang 01xq.com, các kỳ thủ Việt Nam tham dự giải cờ tướng Dương Quan Lân lần thứ 4 ở Bảng dành cho các kỳ thủ Quốc tế mở rộng gồm: Nguyễn Thành Bảo, Lại Lý Huynh, Võ Minh Nhất (Wu MingYi), Nguyễn Hoàng Lâm, Diệp Khai Nguyên, Nguyễn Thanh Khiết ? (RuanQingJie), Ngô Lan Hương và RuanFengChun (?). Nhưng sao Ngô Lan Hương cũng đấu trong bảng Nam (ván đầu tiên gặp Trang Hoằng Minh của Philippine) ? Chắc là không đủ số lượng kỳ thủ nữ tham dự ?
Bảng Quốc tế mở rộng có tất cả 50 kỳ thủ tham dự.
Giải thi đấu theo hệ Thụy Sĩ, thời gian: 60'+30". Thắng được 2 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm. Trong bảng này có 9 vòng, buổi sáng thi đấu lúc 9 giờ, buổi chiều thi đấu lúc 3 giờ. Ngày giờ thi đấu như sau:
Vòng 1: 09 giờ sáng 15/9
Vòng 2: 03 giờ chiều 15/9
Vòng 3: 09 giờ sáng 16/9
Vòng 4: 03 giờ chiều 16/9
Vòng 5: 09 giờ sáng 17/9
Vòng 6: 03 giờ chiều 17/9
Vòng 7: 09 giờ sáng 18/9
Vòng 8: 03 giờ chiều 18/9
Vòng 9: 09 giờ sáng 19/9

Giải thưởng của bảng này như sau (đơn vị: Nhân dân tệ):
Place 1:20000; Place 2:10000; Place 3:8000; Place 4:6000;
Place 5:5000; Place 6:4000; Place 7:3000; Place 8:2500;
Place 9:2000; Place 10:2000

2/ Bảng chuyên nghiệp dành cho các kỳ thủ nữ T.Q chỉ có 9 kỳ thủ tham dự, gồm: Vương Lâm Na, Đường Đan, Ngũ Hà, Triệu Quán Phương, Trần Lệ Thuần, Trần Hạnh Lâm, Kim Hải Anh, Đảng Quốc Lỗi? (DangGuoLei) và Trương Đình Đình? (ZhangTingTing).

Giải thưởng của bảng này như sau (đơn vị: Nhân dân tệ):
Place 1:20000; Place 2:10000; Place 3:8000; Place 4:6000;
Place 5:5000; Place 6:4000; Place 7:3000; Place 8:2500;
Place 9:2000

3/ Bảng chuyên nghiệp dành cho các kỳ thủ nam T.Q có 24 kỳ thủ tham dự. Trong ván đầu tiên, có các cặp đấu sau đây:
- Lữ Khâm vs Tạ Vị
- Vương Thiên Nhất vs Uông Dương
- Hứa Ngân Xuyên vs Vu Ấu Hoa
- Đào Hán Minh vs Trịnh Nhất Hoằng
-Triệu Hâm Hâm vs Tôn Dũng Chinh
- Tài Dật vs Thân Bằng
- Triệu Quốc Vinh vs Phan Chấn Ba
- Lý Tuyết Tùng vs Hồng Trí
- Lý Thiếu Canh vs Từ Siêu
- Trang Ngọc Đình vs Tạ Tịnh
- Tưởng Xuyên vs Nhiếp Thiết Văn
- Liễu Đại Hoa vs Kim Ba

Bảng này cũng có 9 vòng đấu, thi đấu theo hệ Thụy Sĩ, thời gian: 60'+30". Thắng được 2 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm. Buổi sáng thi đấu lúc 9 giờ, buổi chiều thi đấu lúc 3 giờ (giống như bảng Quốc tế mở rộng).
Giải thưởng của bảng này như sau (đơn vị: Nhân dân tệ):

Place 1:60000; Place 2:30000; Place 3:20000; Place 4:15000;
Place 5:12000; Place 6:10000; Place 7:9000; Place 8:8000;
Place 9:7000; Place 10:7000