Phân biệt 'frontier' và 'border'
Frontier và border, khi là danh từ, có chung một nghĩa là biên giới như trong nhóm chữ "médecins sans frontières" hay "doctors without borders" chỉ tổ chức y-sĩ không biên giới, bất vụ lợi, tình nguyện chữa trị cho trẻ em và bịnh nhân ở những xứ như Phi Châu, và những nơi có chiến tranh tàn phá.
Border (n)
-Chữ border chỉ biên giới giữa hai nước:
Border between the US and Canada=Biên giới giữa Hoa Kỳ và Canada
France’s border with Spain=Biên giới giữa Pháp và Tây Ban Nha
On the Swiss border=Ở biên giới Thuỵ Sĩ
To escape across the borders=Trốn thoát bằng cách vượt biên giới
[Để ý đến prepositions dùng sau border.]
-Border nghĩa bóng:
Good music crosses the cultural borders=Âm nhạc hay vượt biên giới văn hoá.
-Border patrol=Lính biên phòng
-The Border States=Tên chỉ mấy tiểu bang như Delaware, Maryland, Kentucky và Missouri tạo thành một giải biên giới giữa Nam Bắc trong trận Nội chiến Hoa Kỳ.
To border (v):
-Giáp giới:
France borders Italy=Pháp giáp giới Ý.
-Cũng có nghĩa tạo một đường ranh giới:
Willow trees bordered the river= Hàng cây dương liễu mọc dọc theo bờ sông.
California borders the Pacific Ocean=California giáp biển Thái bình dương.
-He speaks with a confidence that borders on arrogance=Anh ta nói với giọng tự tin tới mức tự cao tự đại.
-The seamstress bordered the dress with flowers=Người thợ khâu viền áo bằng những bông hoa.
Borderline (adj):
-Mấp mé gần giới hạn ở mức bị hỏng:
His grades are bordeline. He’ll have to work harder=Ðiểm của anh ta mấp mé gần rớt. Anh ta phải cố gắng thêm.
Most of the students in this class are good, but there are a few borderline cases=Hầu hết học sinh trong lớp này học khá nhưng có vài học sinh mấp mé.
Frontier (n):
-Ngoài nghĩa biên giới, (như a frontier post=đồn ngoài biên ải), nhóm chữ the American frontier chỉ miền đất bên ngoài vùng đông dân như miền Tây Hoa Kỳ vào thế kỷ 19. Pioneers of the American frontier=Người dân khẩn hoang vùng Tây Hoa Kỳ.
-Nghĩa bóng: giới hạn biên cương giữa sự hiểu biết và điều chưa ai biết: Researchers are pushing back the frontiers of science=Các nhà khảo cứu đang mở rộng biên cương khoa học.
-The New Frontier: Vùng Tân Biên cương: Năm 1960, trong diễn văn chấp nhận ra ứng cử Tổng thống thuộc đảng Dân chủ, thượng nghị sĩ John F. Kennedy có nói đến the New Frontier, một ẩn dụ chỉ biên cương giữa những giấc mộng chưa đạt, những vùng chưa ai đặt chân tới về khoa học và không gian.
Tóm lại: border, nếu là noun, cùng nghĩa biên giới với frontier. Nhưng border còn là verb và có nghĩa giáp giới hay viền quanh. Frontier chỉ dùng như noun ngoài nghĩa biên cương còn có nghĩa bóng chỉ vùng hoang vu, nơi chưa có người ở, hay địa hạt trong khoa học hay không gian chưa có ai khảo cứu hay khám phá. Chữ frontier bắt nguồn từ chữ frontier tiếng Pháp cổ từ thế lỷ 15.
Ghi chú thêm: Trong chữ frontier chỉ vùng đất hoang vu bên ngoài vùng đã được khai khẩn có chữ front nghĩa là cái trán, phía trước mặt, mặt trận.
Ván này Hồ tư lệnh đi hậu thủ đơn đề mã hoành xa
Phân biệt, talk,say,speak,tell
Bạn có thể tra một cuốn tự điển tốt sẽ thấy nhiều nghĩa của speak, say, talk. Thường thì speak, say, talk, và tell ít nhiều có cùng 1 nghĩa là nói, nhưng tùy hoàn cảnh, cách dùng và cấu trúc có khác nhau. Tóm tắt vài nghĩa thường dùng:
-Speak thường dùng khi 1 người nói với 1 tập thể
-Talk thường dùng khi 2 hay nhiều người đối thoại với nhau
-Say theo sau bởi words (cấu trúc: say something to somebody)
-Tell thường dùng để truyền tải thông tin (cấu trúc: tell somebody something)
Speak:
-Speak=talk: He is speaking/talking to John=Anh ấy đang nói chuyện với John.
-Speak=tell: Speak to him now=Tell him now.
-Speak=nói (một ngôn ngữ): He doesn't speak a word of French=Một chữ tiếng Pháp anh ta cũng không biết.
-To speak in public=Nói trước công chúng
-Speak for yourself=Hãy nói cho mình, đừng nói hộ người khác: The look on his face speaks volumes about his opinion=Nhìn vẻ mặt ông ta là biết rõ ý kiến của ông.
Talk:
-Talk about=nói về. Let's not talk about the accident=Đừng nói chuyện về vụ tai nạn.
-Talk=chat. Now you're talking (dùng câu này khi người khác có ý hay).
-Talkative=nhiều chuyện; talking book=cuốn sách ghi âm dành cho ngưòi mù; talking head=Người đọc tin trên TV hay bình luận.
Say:
-Say=tell: Say "you want to marry me"= Tell me "you want to marry me"
-It's not for me to say=Tôi không phải là người có quyền nói điều đó. Say your piece=Hãy nói rõ chuyện bực mình của anh. You can say that again=I completely agree with you=Tôi đồng ý với anh. (Nhớ cách phát âm: He says /sez/).