Tớ cả đời lỗ lã chỉ có cái chơi là lãi thôi bác ạ
Printable View
Nghe , nói
Không hiểu các bạn sao chứ theo mình cái khó nhất trong ngôn ngữ là nghe ,bởi lẽ nghe không được thì cũng khỏi ..nói luôn .Những tiếng khác như France hay Spanish nghe dễ hơn English nhiều vì dẫu sao đó là thứ ngôn ngữ viết sao nói vậy ,mình chưa bao giờ bị người nói tiếng Spanish hay France yêu cầu đánh vần chữ mình vừa nói ,English thì khác à nhất là nói qua phone khi ho. nghe không rõ là tức khắc yêu cầu mình spell ngay ,mà bạn spell thôi cũng rất dễ bị hiểu lầm mà spell luôn luôn phải kèm theo ví dụ như là A like apple ,D like david G like Google ... etc ...Nhiều khi mình nghĩ cũng tức là sao nói không lưu loát và hay bị hiểu lầm .Bèn lập tức đi hỏi thầy ,mà nhiều khi hỏi kể cả thầy Mỹ họ cũng chẳng biết giải thích ra sao nếu họ không có kinh nghiệm giao tiếp với người Á Châu .Thầy mình khi đó ông rất giỏi ,vừa là nhà ngôn ngữ học vừa có thời gian phục vụ trong ngành ngoại giao ,đi và sống rất nhiều nơi như Japan ,China ,Parkistan.. etc
Ông nói .Ngôn ngữ các bạn là ngôn ngữ đơn âm trong khi English là ngôn ngữ da âm ,tôi đẻ ý ít khi nào các bạn chịu phát âm những phụ âm cuối câu lắm vì thế khi các bạn nói Mill hay Milk làm sao chúng tôi hiểu được bạn muốn nói chữ nào nếu bạn không phát âm chữ L hay chữ K cuối câu .Hơn nữa các bạn nói chưa vững mà lại thích nói nhanh ,cái sai mà khi được tăng tốc độ thì lại càng khó nghe .Nhớ rằng ngôn ngữ dùng để truyền đạt ý tưởng ,cho mình hiểu người khác và được hiểu .Với lại bạn cần phải hiểu được những giới hạn không thể vượt qua .Nếu bạn tới Mỹ trước khi 10 tuổi thì ok ,các dây thanh quản và các cơ miệng , họng chưa được định hình thì còn hi vọng nói tiếng Mỹ như người Mỹ nếu học hành cẩn thận còn sau 10 tuổi là no way .Cho nên ngày xưa khi mình có bạn bè du học Mỹ vài năm về nói tiếng Mỹ thì chao ơi phục sát đất .Nó còn hù thêm Tao ngồi phòng trong nói chuyện với thằng Mỹ người ngồi phòng ngoài không thể nào biết được cứ tưởng hai người Mỹ nói chuyện .Mẹ ơi học hành mọt gông rồi mới biết ông ấy cũng ...cùi bắp như mình hehe
So & Therefore – Giống và khác nhau thế nào?
A. Những Trường Hợp So dùng khác Therefore
-So as an adverb: Cũng vậy (để khỏi lập lại ý đã nói):
I was wrong but so were you. (so=also)
-So và therefore cùng là adverb và conjunction, và khi cùng có nghĩa “bởi vậy cho nên” thì dễ nhầm khi dùng. Trong trường hợp so làm conjunction, và therefore làm conjunctive adverb nối 2 mệnh đề độc lập thì trước so, dùng dấu phẩy comma, trước therefore, dùng dấu chấm phẩy semicolon (xem phần cuối).
-Trong những thí dụ sau, so khác nghĩa với therefore, và không thể thay bằng therefore được:.
-So as an intensifier or as an emphasis: (such a degree, đến như vậy, very, rất, quá)
I was so glad to find that print that I bought copies for al my friends.
The food is so good.
Why are you so mad?
Thank you so much.
I felt so sick yesterday.
It’s so simple that even a child can do it.
Idioms with so:
And so forth (and so on), vân vân.
So what? Thì đã sao?
So much the better=càng hay, càng tốt. You can use dried parsley, but if you have fresh, so much the better. Bạn có thể dùng mùi tây khô, nhưng nếu có mùi tây tươi thì càng tốt.
So long (goodbye)
How are you feeling? --Not so good.
So help me God. (để nhấn mạnh)
So be it! Thì đành vậy thôi!
-So=so that (expressing a purpose; để)
She whispered to me so (=so that) no one would hear.
[Trong câu trên khi viết, nên dùng so that, tuy rằng khi nói, người Mỹ thường bỏ that trong trường hợp này.]
-So as a conjunction: Cho nên, as a result, vì vậy nên
The shops were closed, so I didn’t get any milk.
It was raining, so we didn’t go out.
There was no bus, so we walked.
B. Therefore:
-As an adverb:
Will you therefore resign?
I would, therefore, like a response.
I think, therefore I am (Descartes—Cogito ergo sum )—ta có suy nghĩ vậy ta hiện hữu. (Ta có suy nghĩ vậy đó là bằng chứng ta hiện hữu)
-Therefore as a conjunctive adverb: (consequently, for that reason, bởi vậy, cho nên, vì vậy)
I was nervous; therefore, I could not do my best in the driving test.
There are many people who want to buy the painting; you should, therefore, expect the price to be rather high. [để ý semicolon trước “you”. Nếu therefore ở giữa câu, thì ngăn bởi 2 commas.] Có nhiều người muốn mua bức họa, nên bạn cũng biết là giá sẽ khá cao.
There are many people who want to buy the painting; therefore you should expect the price to be rather high. [Trước therefore có semi-colon, nối 2 mệnh đề independent clauses.)
I didn’t read the test very well; therefore I was surprised I did it very well.
Tôi không đọc bài thi kỹ, vì vậy nên tôi rất lấy làm lạ thấy mình làm rất khá.
C. Therefore & so used interchangeably. Therefore is more formal. But note the semicolon used before therefore, and a comma before so:
He wanted to study late, so he drank another cup of coffee.
He wanted to study late; therefore he drank another cup of coffee.
She is ill, and so cannot come to the party.
She is ill; therefore she can’t come to the party.
Em thề là ai thích nâng cao E mà đọc những bài của bác Fan cực hữu dụng.Bác cho em cái yahoo nếu có,em xin được chat với bác để nâng cao công lực E.
Em cũng muốn xin Yahoo or Skype nick của bác Fansifan để nâng cao trình độ.
Tks.
Ps. Bác Fansifan: Trong cờ tướng:
Xe = Car
Pháo= Cannon
Mã = Horse
Tốt = Pawn
Tượng = Elephant
Tướng = King
Riêng em sĩ- should we use Bishop or there is.....?
Trong cờ tướng thì Xe gọi là Chariot bác ạ vì không dùng xăng
Sĩ = gọi là Guard .Giống như Bodyguard đó bác .Bác xem phim này chưa ? Whitney Houston đóng với Kevin Costner .Tôi xem khóc đỏ cả mắt
Các bác hỏi dễ dễ thì tôi mới biết ,hỏi cao là tôi bí đấy ,mà bí là tôi chuồn không post piếc gì nữa hehe
All set
To be all set for/to do something" nghĩa là sẵn sàng hoặc đã chuẩn bị để làm một cái gì. ("If you are all set, you are ready for something")
Trong trường hợp cô điền paperwork xong và đưa cho cô nhân viên văn phòng, cô ấy nói "All set", tức là giấy tờ của cô đã xong xuôi, chỉ chờ chuyển đi nơi khác để được cứu xét.
Còn người hàng xóm nói với cô "All set" cũng vậy. Đó có thể là công việc cô làm đã xong xuôi, bây giờ đến lúc nghỉ ngơi, hay có thể là lúc bắt đầu một việc khác. Nếu ông ta lên giọng ở cuối câu, có nghĩa là câu hỏi, thì ông ta ngụ ý hỏi cô đã làm việc xong hết chưa, sẵn sàng chưa, tương tự như "Are you ready?"
"All set" hay "All set?" là câu khá thông dụng của người Mỹ.
Note: Trong các cuộc đua xe, khẩu lệnh để bắt đầu cuộc đua là: "Ready, get set, go," thì "set" có nghĩa: “in position to start.”
Sự khác nhau giữa 'prize' và 'award'
Award (n)
(1) Phần thưởng thường có tính cách tượng trưng (mề đay); (2) Tặng thưởng do hội đồng trọng tài hay giám khảo ban cho; án do quan toà quyết định (3) Học bổng trường đại học cấp cho.
The judge awarded him a 5-year sentence without parole=Quan toà tuyên án xử anh ta 5 năm tù không khoan hồng.
Prizes will be awarded to the top three winners=Sẽ có ba giải thưởng cho ba người hàng đầu.
Paltrow won the best actress award=Nữ tài tử Paltrow thắng giải diễn viên tài ba nhất.
An award-winning film=Phim được giải
An award-winning book=Cuốn sách được giải thưởng
Award winner=Người lãnh giải thưởng
Award (v)
The university awarded him a full scholarship (=granted)
The judge awarded the judgment to the plaintiff=Chánh án phán cho nguyên đơn thắng kiện (decision made by a judge)
The jury awarded damages to the plaintiff=Bồi thẩm đoàn bồi thường thiệt hại cho bên nguyên.
The jury awarded a large sum to the small architectural firm=Ban giám khảo ban cho hãng kiến trúc nhỏ một giao kèo lớn.
Prize (n)
Prize money=tiền thưởng; tiền thâu được sau khi bán một chiếc tàu của bên địch
First prize=giải hạng nhất trong cuộc xổ số
Prize fight=trận đấu quyền Anh
Prize fighter=võ sĩ quyền Anh
A herd of prize cattle=đàn bò đáng được giải, good enough to win a prize
Prize-winning lottery ticket=vé xổ số trúng giải
Prize (v): coi trọng, coi là quí
He prized his freedom above all else=Anh ta coi tự do là quí hơn cả.
Prized (adj): extremely important.
Matsutake mushrooms are highly prized for their fragrance=Nấm Matsutale rất quí vì hương thơm của nó.
Tóm lại: Hai chữ prize và award có thể dùng chung trong nghĩa prize-winning book=cuốn sách được giải thưởng, hay award-winning film=cuốn phim được giải thưởng.
Nhưng award nếu là động từ thì có những nghĩa mà prize không có: (chánh án) tuyên án, cấp giao kèo, award a contract, (trường đại học) cấp học bổng, award a scholarship.
Prize nếu là tĩnh từ có nghĩa đáng được giải thưởng (prize cattle).
@Bác Fansifan
Phân biệt dùm em động từ : To look , to see, to watch, to meet
Em còn mù mờ khi sử dụng những từ này lắm. Cám ơn bác nhiều.
@nhandaeho
To look= nhìn có sự tập trung =you focus your eyes on something
To see= thấy ,xem ( không có sự gắng sức,hình ảnh khi đi vào thị trường của mắt thì mắt tự nhiên tiếp nhận )
Nhìn có thể bao hàm thấy -when you are looking at one thing , you are also able to see what is on both sides of it, she looked at the sky and saw millions of stars
Nhưng thấy có khi không bao hàm nhìn - you can see daylight without looking at it
to watch =quan sát cái gì chuyển động trong một thời gian dài , ngắm nhìn
you may watch a ball game .You can watch the sun go down or watch the cat so that it doesn't claw the funiture
to meet = chẳng ăn nhập gì đây tự mình tra tự điển đi